Đọc thông tin trên Contarner



(1) Phần đầu số container:

 Gồm có 10 ký tự, trong đó 4 ký tự đầu là chữ và 6 ký tự sau và số. 4 ký từ đầu (TEM +U): gồm 3 ký tự đầu là mã của chủ sở hữu container, (chủ sở hữu container không nhất thiết phải là hãng tàu như trên hình TEX là chủ container, công ty này không khai thác container mà chỉ làm dịch vụ sản xuất và cho thuê container thôi, một số người thường nói container có chữ TEX là vô chủ thì nó dễ gây hiểu nhầm).
U = Container chở hàng (freight containers)
J = Thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng
Z = Đầu kéo (trailer) hoặc móc (chassic)
6 số tiếp theo là các số seri cho ngẫu nhiên bởi chủ của container.

(2) Số kiểm tra

Số này được sinh ra bằng cách tính tổng các số quy đổi từ 10 số trước rồi đem chia cho 11, số dư chính là số kiểm tra.

(3) Dãy 4 ký tự được chia làm 3 phần nhỏ:

Ký tự đầu là biểu thị chiều dài của container: số 2 nghĩa là dài 20 feet, số 4 là dài 40 feet, chữ L là dài 45 feet, chữ M là dài 48 feet (1 feet, hiểu theo nghĩa đúng là 1 bàn chân (chân tây không phải chân ta), 1 feet xấp xỉ bằng 30cm)

Ký tự thứ hai là biểu thị chiều cao của container: số 0 là biểu thị cho 8 feet (8’0” = 2,4m), số 2 là biểu thị 8 feet 6 inches (8’6” = 2,6m), số 5 biểu thị 9 feet 6 inches (9’6”= 2,9m).


Hai ký tự cuốilà loại container (vd: cont thường, cont lạnh, cont quá khổ …), những loại thường gặp:

G (General): Container thường không có hệ thống bảo ôn (ổn định nhiệt).  Thườg gặp: G0 (container mở một đầu hoặc hai đầu nghĩa là có cửa một đầu hoặc hai đầu); G1 (container thường, có lỗ thông gió phía trên), GP là thể hiện chung cho G0 và G1.

R (Refrigerate): Container lạnh, thường gặp R0 container chỉ làm lạnh (nghĩa là chỉ giảm nhiệt độ, không có tăng lên được); R1 container có khả năng vừa tăng và giảm nhiệt độ tùy ý (sử dụng máy phát điều hòa).

U (Open top): Cont mở mái (khác container mà bị người ta cắt nóc từ cont 20’ và 40’ GP, nhìn thì giống nhưng thông số kỹ thuật khác nhau). Thường gặp UT or U1 (vd: 22UT, 22U1, 42UT,42U1) (nghĩa là container open top).

T ( Tank container): cont bồn (hiện tại ở Việt Nam thường thấy là container bồn 20’). Có rất nhiều loại mỗi loại sẽ ứng với các mức độ chịu sức ép khác nhau từ T0 đến T8. Được chia làm 3 nhóm chính từ T0 đến T2 thuộc nhóm TN (T: Tank; N: Nondangerous liquids) , từ T3 đến T6 thuộc nhóm TD (T: Tank; N: Dangerous liquids) ,  T7 và T8 thuộc nhóm TG (T: Tank; G:Gases). Loại thường gặp là T6 (ý nghĩa là chịu được sức ép 600kPa (1kPa = 1000 N/m2)). Việc hiểu rõ về các loại tank để khi được hãng tàu cấp container đóng hàng phù hợp với hóa chất của quý công ty, nếu việc cấp container sai dẫn tới container bị rò rĩ, nổ, vỡ thì hoàn toàn là lỗi của người cấp container đây là điểm lưu ý quan trọng trong việc vận chuyển hàng bằng container bồn.

P (Platfrom container): Container phản (tấm phản), Nghĩa là container chỉ có sàn container. Đối với loại này điển hình nhất là container flat rack (hai tấm chắn ở đầu container và cuối container chỉ có chức năng cho việc xếp dỡ container lên tàu, xuống tàu, lên phương tiện, xuống phương tiện).  Loại thường gặp là P3 or PC (nghĩa là container flat rack có hai tấm chắn hai đầu).

Ý nghĩa số container
Hình (1):
– Chủ sở hữu là SEG (SE Global Container Lines), U nghĩa là container dùng trong vận chuyển đường biển (freight containers),  số kiểm tra là số 4
– 22G1: 2 = Cont 20’,  2 = cao 8’6” = 2.6m, G1 = loại container thường có van thông gió ở hai bên hông container.

Hình (2):
– Chủ sở hữu container là PCV, công khai thác trong vận tải đường biển, số kiểm tra là số 3
– 22T6: container 20’, cao 8’6” (tức là 2.6m), T6 = loại container bồn (Tank) vỏ container chịu được sức ép là 600kPa (600,000 N/m2).

Hình (3):
– Chủ sở hữu container là TEM (Textainer), container sử dụng trong vận chuyển đường biển, số kiểm tra là số 8.
– 45R1: Container 40’ cao, cao 9’6” (tức là2.9m), R1 = container lạnh sử dụng điều hòa để ổn định nhiệt.

Hình (4):
– Mã chủ sở hữu là AMF, container được sử dụng trong vận chuyển đường biển, số kiểm tra là số 2.

– 42P3: Container 40’ thường, cao 8’6” (tức là 2.6m), P3 là container flat rack có hai vách chắn hai đầu container.

(4). MAX. GROSS

Tổng trọng lượng tối đa cho phép của cont khi đã hoàn thành việc đóng hàng. (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LBS (POUND) (1 kg ~ 2.2 lbs)

5. TARE

Trọng lượng vỏ cont

6. NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W)

Trọng lượng hàng tối đa được phép đóng vào cont.

7. CU.CAP (CUBIC CAPACITY)

Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối

0 Nhận xét