Cách khai bổ sung tờ khai sai mã hàng

Khai bổ sung tờ khai khi sai sót những thông tin đơn giản không ảnh hưởng tới thuế suất và đơn giá.
Mẫu số 03/KBS/GSQL KHAI BỔ SUNG VỀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bảng tra cứu thông tin tên hàng của hải quan
Mẫu này dùng khi bạn muốn khai bổ sung hàng hóa sau khi tờ khai đã được thông quan qua khu vực giám sát.


​1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan khai bổ sung các chỉ tiêu trên tờ khai hải quan
- Bước 2: Cơ quan hải quan xem xét, chấp nhận nội dung khai bổ sung của người khai hải quan.

2. Cách thức thực hiện: Điện tử.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung: tất cả phải có đóng dấu của shipper
+ 01 bản theo mẫu 03 tại đây 
+ Tờ khai thông quan
+ Invoice/Packing list (hóa đơn này có thể là hóa đơn tổng, vì giao hàng từng đợt riêng)
+ Sale contact có ghi rõ tên mặt hàng bằng tiếng việt hoặc chứng từ có ghi rõ mặt hàng băng tiếng việt)
+ Phiếu xuất kho
* Số lượng hồ sơ
- 01 bộ nộp luôn cho hải quan, xin lại bản mẫu photo 03/KBS/GSQL có đóng dấu của cơ quan xét duyệt hải quan (hoặc tự ra quán photo)

4. Thời hạn giải quyết:
Cơ quan hải quan xem xét, chấp nhận nội dung khai bổ sung hồ sơ hải quan của người khai hải quan ngay sau khi nhận được đề nghị khai bổ sung hồ sơ hải quan và đầy đủ hồ sơ do người khai hải quan cung cấp.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp nhận/ Không chấp nhận cho sửa đổi, bổ sung.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 03/KBS/GSQL – Khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC)

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường hợp được khai bổ sung:
a) Người khai hải quan được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;
b) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
c) Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng trước khi thông quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
đ) Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Việc khai bổ sung theo quy định tại điểm b, điểm d nêu trên chỉ được thực hiện đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý chuyên ngành, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, Danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;+ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

0 Nhận xét